Hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Tam Quan (giai đoạn 1)
THÔNG TIN QUI HOẠCH
1. Tên đồ án:Quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 công trình: Hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Tam Quan (giai đoạn 1).
2. Phạm vi ranh giới và quy mô quy hoạch xây dựng:
2.1.Phạm vi nghiên cứu quy hoạch xây dựng
a. Khu phía Tây bờ ông Tờn (khu C)
- Phía Bắc giáp sông Tam Quan.
- Phía Đông giáp mương nước và khu Gò Dài.
- Phía Tây giáp các ao tôm và khu dân cư hiện hữu thôn Dĩnh Thạnh.
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu thôn Tân Thành.
b. Khu Gò Dài (khu D)
- Phía Bắc và phía Đông giáp sông Tam Quan.
- Phía Tây giáp mương nước và khu C.
- Phía Nam giáp khu dân cư hiện hữu thôn Tân Thành.
c. Khu mở rộng phía Bắc khu thủy sản tập trung (khu E)
- Phía Bắc và phía Tây Bắc giáp sông Tam Quan.
- Phía Nam và phía Đông Nam giáp khu thủy sản tập trung Tam Quan Bắc hiện trạng.
2.2. Quy môlập quy hoạch chi tiết xây dựng: S = 16,2915ha.
- Diện tích lập quy hoạch khu C-D: 15,26 ha.
+ Khu phía Tây bờ Ông Tờn (khu C)
+ Khu Gò Dài (khu D)
- Khu mở rộng phía Bắc khu thủy sản tập trung Tam Quan Bắc (khu E): 1,0315ha.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Cụ thể hóa Đồ án quy hoạch phân khu chức năng 1/2000 cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá và dịch vụ hậu cần nghề cá Tam Quan đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1839/QĐ-UBND ngày 31/05/2016.
- Quy hoạch khu cảng loại II khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão cấp vùng cho tàu thuyền và phương tiện nghề các loại hoạt động trên khu vực phía Bắc tỉnh và các địa phương lân cận đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
- Hình thành nơi cung ứng các dịch vụ hậu cần nghề cá cho các tàu thuyền đánh bắt thủy sản, khu vực tiếp nhận, thu mua và tổ chức phân phối, tiêu thụ, bảo quản các sản phẩm thủy hải sản đánh bắt và nuôi trồng tại khu vực phía Bắc tỉnh
(không bố trí các cơ sở chế biến thủy sản mới )
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại đáp ứng nhu cầu phát triển chung về tuyến phát triển kinh tế các xã ven biển tỉnh Bình Định.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy hoạch xây dựng
* Tổng diện tích lập quy hoạch chi tiết xây dựng: S = 16,2915 ha.
- Diện tích lập quy hoạch khu C-D: 15,26 ha.
+ Khu phía Tây bờ Ông Tờn (khu C)
+ Khu Gò Dài (khu D)
- Khu mở rộng phía Bắc khu thủy sản tập trung Tam Quan Bắc (khu E): 1,0315ha.
a. Quy hoạch sử dụng đất
- Diện tích lập quy hoạch khu C-D: 15,26 ha.
· Bảng tổng hợp Cơ cấu sử dụng đất quy hoạch điểm C-D
TT | LOẠI ĐẤT | Diện tích (M²) | Tỷ lệ (%) |
01. | Đất hành chính | 800,0 | 0,52% |
02. | Cảng cá kết hợp với hậu cần nghề cá | 60.441,0 | 39,61% |
03. | Đất Dịch vụ hậu cần nghề cá | 39.050,0 | 25,59% |
04. | Bến cá truyền thống | 5.843,0 | 3,83% |
05. | Đất dịch vụ | 1.595,5 | 1,05% |
06. | Đất khu xử lý nước thải | 961,0 | 0,63% |
07. | Mương thoát nước và cây xanh | 7.160,0 | 4,69% |
08. | Đất bãi đỗ xe | 3.405,0 | 2,23% |
09. | Đất giao thông, hạ tầng kỹ thuật | 32.477,5 | 21,28% |
10. | Kè cập tàu, hạ tầng kỹ thuật | 867,0 | 0,57% |
| Tổng cộng | 152.600 | 100% |
- Diện tích lập quy hoạch khu E: 1,0315ha.
· Bảng tổng hợp Cơ cấu sử dụng đất quy hoạch điểm E
| |||
TT | LOẠI ĐẤT | Diện tích (M²) | Tỷ lệ (%) |
01. | Đất dịch vụ hậu cần nghề cá | 2.424,00 | 23,50% |
02. | Cảng cá kết hợp với hậu cần nghề cá | 3.888,00 | 37,69% |
03. | Đất giao thông, kè cập tàu, hạ tầng kỹ thuật | 4.003,00 | 38,81% |
| Tổng cộng | 10.315,00 | 100% |
b. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
· Bảng tổng hợp Quy định quản lý xây dựng quy hoạch điểm C-D
TT | LOẠI ĐẤT | Diện tích (M²) | Số tầng (Tầng) | Mật độ xây dựng (%) | Hệ số sử dụng đất (Lần) |
01. | Đất hành chính | 800,0 | 2 | 60 | 1,2 |
02. | Cảng cá kết hợp với hậu cần nghề cá | 60.441,0 | 2 | 60 | 1,2 |
03. | Đất Dịch vụ hậu cần nghề cá | 39.050,0 | 3 | 70 | 2,1 |
04. | Bến cá truyền thống | 5.843,0 | 2 | 60 | 1,2 |
05. | Đất dịch vụ | 1.595,5 | 3 | 70 | 2,1 |
06. | Đất khu xử lý nước thải | 961,0 | 1 | 60 | 0,6 |
07. | Mương thoát nước và cây xanh | 7.160,0 | 0 |
| 0 |
08. | Đất bãi đỗ xe | 3.405,0 | 1 | 10 | 0,1 |
· Bảng tổng hợp Quy định quản lý xây dựng quy hoạch điểm E |
| |||||
TT | LOẠI ĐẤT | Diện tích (M²) | Số tầng (Tầng) | Mật độ xây dựng (%) | Hệ số sử dụng đất (Lần) |
|
1. | Đất dịch vụ hậu cần nghề cá | 2.424,0 | 3,0 | 70 | 2,1 |
|
2. | Cảng cá kết hợp với hậu cần nghề cá | 3.888,0 | 3,0 | 70 | 1,8 |
|
5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a. San nền, thoát nước mưa.
- San nền: Cao độ san nền trung bình là + 2.20 m. Hướng dốc chính dốc về phía bờ sông, độ dốc san nền 0,5 - 0,7%.
- Thoát nước mưa: Hệ thống thu gom nước mưa độc lập với hệ thống thoát nước thải. Nước mưa được thu gom xả vào nguồn sông, hồ.
- Mạng lưới đường ống thu gom chính được bố trí dọc các tuyến đường quy hoạch, cửa thu nước mặt đường bố trí cách nhau 50m.
b. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Tuyến đường quốc lộ 1A cách điểm quy hoạch 600m về phía Tây và tuyến ĐT 639 cách điểm quy hoạch 580m phía Nam.
- Giao thông phân khu vực và nội bộ:
+ Đường giao thông trục chính nối từ đường Quốc lộ 1A có lộ giới 26m(3,0m-9,0m-2,0m-9,0m-3,0m); 18m(3,0m-12,0m-3,0m).
+ Đường trục chính Bắc –Nam có lộ giới 18,0m÷20,0m (3,0m-12,0m-3,0m-5,0m);
+ Các đường nội bộ có lộ giới 20m (3,0m-12,0m-5,0m); 12m (3,0m-6,0m-3,0m); 13m (3,0m-5,0m-5,0m) đương hai bên bờ sông Tam Quan …
c. Cấp nước:
- Nguồn nước nước sinh hoạt: Lấy từ hệ thống cấp nước sạch cho xã Tam Quan Bắc từ nhà máy nước tại hồ Mỹ Bình và hệ thống cấp nước sạch thị trấn Bồng Sơn.
- Tổng nhu cầu dùng nước:
+ Giai đoạn 1 (đến năm 2020): 718 m³/ngày đêm.
- Cấp nước chữa cháy: Hệ thống cấp nước chữa cháy đi chung với hệ thống cấp nước. Bố trí các họng cứu hỏa khoảng cách trung bình 150m, tại vị trí các điểm giao nhau.
d. Cấp điện:
- Nguồn cấp: dấu nối từ nguồn điện hiện trạng đi dọc theo ĐT 639, nâng cấp đảm bảo cung cấp cho cảng cá và các khu chức năng.
- Xây dựng 02 trạm biến áp 22/0,4kV và đường dây hạ thế cung cấp điện cho nhu cầu trong cảng, bán kính phục vụ không quá lớn để đảm bảo tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép và gần đường giao thông để tiện thi công.
- Lưới điện 0,4kV: Trên cơ sở các trạm biến áp dự kiến xây dựng các tuyến hạ thế 0,4kV đáp ứng nhu cầu dùng điện.
- Nhu cầu điện giai đoạn 1 (đến năm 2020) : 4.515 MW
e.Thoát nước thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường:
- Thoát nước thải: Hệ thống thu gom nước thải được thiết kế độc lập với hệ thống thoát nước mưa.
+ Hệ thống đường ống thiết kế bằng ống nhựa HDPE đường kính (200- 300)mm, được bố trí thu gom tại vị trí thấp nhất trong các khu sản xuất, độ dốc đáy ống tối thiểu i = 0,3%
+ Hệ thống đường ống thu gom nước thải được bố trí đi ngầm, cách mặt đất tự nhiên tối thiểu 50 - 70cm, cách chi giới đường đỏ 50 - 100cm.
- Vệ sinh môi trường: Chất thải rắn thu gom, đưa về khu xử lý chất thải rắn tập trung của huyện Hoài Nhơn.
6. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước huyện đối ứng, UBND tỉnh hỗ trợ.